Hạt nhựa chức năng
1. Dòng sản phẩm GPA tăng độ nhớt IV:
Độ nhớt của nhựa PET sau sử dụng công nghiệp và tiêu dùng sẽ giảm sút qua nhiều quy trình tái chế.

  • Hạt phụ gia cải thiện hiệu năng trong quá trình đùn PET
    • Duy trì/ tăng độ nhớt (IV) và khối lượng phân tử polymer PET
    • Giảm chỉ số chảy (MFR)
    • Đa chức năng, không tạo liên kết chéo, vón cục dạng gel.
    • Dạng hạt dễ sử dụng.
  • GPA-133E
    • Được tổng hợp ở dạng hạt nhựa PP.
    • Ứng dụng cho các sản phẩm không đòi hỏi màu trong suốt.
    • Khuyến khích dùng trong sản xuất xơ và dây đai.
  • GPA-105E
    • Được tổng hợp ở dạng hạt nhựa PBT.
    • Ứng dụng cho tất cả các sản phẩm đòi hỏi màu sắc trong suốt.
    • Khuyến khích dùng trong sản xuất màng film, tấm nhựa, đóng gói v.v…
  • Các thành phần của GPA tuân thủ theo các điều kiện quy định trong 21 CFR, §177.1630 và §177.1660 về FDA Hoa Kỳ cho các ứng dụng có tiếp xúc với thực phẩm.
  • Độ nhớt (IV) tăng theo tuyến tính, mỗi ~0.25 dL/g chỉ số IV tăng tương ứng với 0.1% lượng GPA được thêm vào.

 

 
 

2. Các loại masterbacth mềm có tính ưa nước: thích hợp cho các sản phẩm ưa nước như tã, băng vệ sinh, v.v.

Chức năng / đặc điểm: cung cấp cho vải không dệt sợi PP hoặc vải sợi có đặc tính ưa nước, đồng thời cải thiện độ mềm mại của vải không dệt mà không ảnh hưởng đến độ bền của vải. Nên để lượng nguyên liệu vào ở mức 5% và nhiệt độ kéo sợi không được vượt quá 260 ºC.
Giải pháp:

  • Giải quyết vấn đề rằng masterbatch mềm + tác nhân dầu sẽ làm giảm tính ưa nước do thời lưu trữ
  • Giải quyết vấn đề khói vải đục lỗ và giảm hiệu suất ưa nước
  • Được sử dụng trong lớp ốp để giảm lượng SAP và nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm